English I Tiếng Việt
Tìm kiếm Google :
 
Bảng báo giá
Thông báo tuyển dụng
Chứng khoán VNECO.SSM
Hệ thống phân phối
Hỏi và đáp
Thông tin cổ đông
 
   
 
  Thuyết minh báo cáo tài chính Quý IV/2012
 

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH QUÝ IV/2012

( Các thuyết minh này là bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với báo cáo tài chính )


I.ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP

     1.Hình thức sở hữu vốn

     Công ty Cổ phần Chế tạo Kết cấu thép VNECO.SSM (sau đây được viết tắt là "Công ty") được thành lập theo Quyết định số 85/QĐ-BCN ngày 01/9/2004 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về việc chuyển Nhà máy Chế tạo Kết cấu thép Đà Nẵng thành Công ty Cổ phần Chế tạo Kết cấu thép Đà Nẵng, từ ngày 21/3/2006 đổi tên thành Công ty Cổ phần Chế tạo kết cấu thép VNECO.SSM.

     Công ty được Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Đà Nẵng cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 3203000479 lần đầu ngày 26/10/2004 và đăng ký thay đổi lần thứ 7 ngày 07/01/2011 số 0400474004.

     Hình thức sở hữu vốn: Cổ phần.

     Vốn điều lệ của Công ty tại ngày 31/12/2012: 55.010.240.000 đồng (Năm mươi lăm tỷ không trăm mười triệu đồng, hai trăm bốn mươi nghìn đồng).

     Trụ sở chính: Khu Công nghiệp Hòa Khánh, Quận Liên Chiểu, Đà Nẵng.

     2.Lĩnh vực kinh doanh chính

     Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của Công ty là sản xuất công nghiệp cơ khí chế tạo, mạ kẽm, xây dựng, kinh doanh vận tải hàng.

     3.Ngành nghề kinh doanh theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

  • Thiết kế, chế tạo kết cấu thép, cột thép, khung nhà tiền chế và các sản phẩm cơ khí khác;
  • Mạ kẽm các sản phẩm cơ khí và dịch vụ mạ kẽm;
  • Xây lắp các công trình hệ thống lưới điện và trạm biến áp điện đến 500KV, các công trình nguồn điện, công trình công nghiệp, dân dụng, giao thông, thuỷ lợi;
  • Kinh doanh vận tải hàng; Kinh doanh xuất nhập khẩu vật tư thiết bị điện, vật liệu xây dựng, thiết bị phương tiện vận tải, xe máy thi công;
  • Kinh doanh phát triển nhà hạ tầng và kỹ thuật đô thị, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế mới và dịch vụ nhà đất;
  • Tư vấn, giám sát, đền bù giải phóng mặt bằng. Thiết kế, chế tạo và lắp đặt cột viễn thông, tháp truyền hình;
  • Đầu tư, xây dựng và cho thuê hạ tầng thông tin liên lạc ngành viễn thông (trạm BTS).

II.KỲ KẾ TOÁN, ĐƠN VỊ TIỀN TỆ SỬ DỤNG TRONG KẾ TOÁN

      1.Kỳ kế toán năm

     Kỳ kế toán năm theo năm dương lịch của Công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc tại ngày 31 tháng 12 hàng năm.

     2.Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán

     Đơn vị tiền tệ sử dụng để ghi sổ kế toán và lập Báo cáo tài chính là Đồng Việt Nam (Đồng).

III.CHUẨN MỰC VÀ CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN ÁP DỤNG

     1.Chế độ kế toán áp dụng

     Công ty thực hiện công tác kế toán theo Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Thông tư số 244/2009/TT-BTC ngày 31/12/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung chế độ kế toán doanh nghiệp.

     2.Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán

     Công ty đã áp dụng các Chuẩn mực kế toán Việt Nam và các văn bản hướng dẫn Chuẩn mực kế toán Việt Nam. Báo cáo tài chính được lập và trình bày phù hợp với các quy định của Chuẩn mực kế toán Việt Nam và Chế độ kế toán doanh nghiệp được ban hành tại Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính; Thông tư số 244/2009/TT-BTC ngày 31/12/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung chế độ kế toán doanh nghiệp; Thông tư số 20/2006/TT-BTC ngày 20/3/2006, Thông tư số 21/2006/TT-BTC ngày 20/3/2006 và Thông tư số 161/2007/TT-BTC ngày 31/12/2007 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện các chuẩn mực kế toán.

     3.Hình thức kế toán áp dụng

     Hình thức kế toán áp dụng: Kế toán trên máy vi tính.

IV.CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG

     1.Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và tương đương tiền

     Các khoản tiền và tương đương tiền được ghi nhận trong Báo cáo tài chính gồm: Tiền mặt, tiền gửi thanh toán tại các ngân hàng, các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn không quá ba tháng, có tính thanh khoản cao, có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành các lượng tiền xác định và không có nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền, tiền đang chuyển đảm bảo đã được kiểm kê đầy đủ.

     Nguyên tắc và phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác ra đồng Việt Nam: Các nghiệp vụ phát sinh không phải là đồng Việt Nam (ngoại tệ) được chuyển đổi thành đồng Việt Nam theo tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh. Số dư tiền và các khoản công nợ có gốc ngoại tệ tại thời điểm kết thúc niên độ kế toán được chuyển đổi thành đồng Việt Nam theo tỷ giá mua bán thực tế bình quân liên ngân hàng thương mại do Ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm kết thúc kỳ kế toán năm.

     2.Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho

     Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Phản ánh và ghi chép theo nguyên tắc giá gốc.

     Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Bình quân gia quyền.

     Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.

     Dự phòng giảm giá hàng tồn kho của Công ty được trích lập theo các quy định kế toán hiện hành. Theo đó, Công ty được phép trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho lỗi thời, hỏng, kém phẩm chất trong trường hợp giá trị thực tế của hàng tồn kho cao hơn giá trị thuần có thể thực hiện được tại thời điểm kết thúc niên độ kế toán.

     3.Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao TSCĐ

      Tài sản cố định của Công ty được phản ánh theo nguyên giá và giá trị hao mòn lũy kế.

      Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ: Theo nguyên tắc giá gốc.

      Phương pháp khấu hao tài sản cố định: TSCĐ được khấu hao theo phương pháp đường thẳng, tỷ lệ khấu hao phù hợp với Chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định ban hành kèm theo Quyết định số 203/2009/QĐ-BTC ngày 20/10/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.

     5.Nguyên tắc ghi nhận các khoản đầu tư tài chính

      Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, dài hạn được ghi nhận theo giá gốc.

      Các khoản đầu tư tài chính dài hạn được ghi nhận theo giá gốc.

      Nguyên tắc lập dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn, dài hạn: Theo hướng dẫn tại Thông tư số 228/2009/TT-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2009 về việc “Hướng dẫn chế độ trích lập và sử dụng các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, tổn thất các khoản đầu tư tài chính, nợ phải thu khó đòi và bảo hành sản phẩm, hàng hoá, công trình xây lắp tại doanh nghiệp”.

     6.Nguyên tắc ghi nhận và vốn hóa các khoản chi phí đi vay

      Chi phí đi vay được ghi nhận vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ khi phát sinh, trừ khi được vốn hóa theo quy định của Chuẩn mực kế toán số 16 - Chi phí đi vay.

     7.Nguyên tắc ghi nhận và vốn hóa các khoản chi phí khác

     Chi phí trả trước: Chi phí trả trước được vốn hóa để phân bổ vào chi phí sản xuất, kinh doanh bao gồm các khoản chi phí: Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ; Công cụ, dụng cụ xuất dùng một lần với giá trị lớn và bản thân công cụ, dụng cụ tham gia vào hoạt động kinh doanh trên một năm tài chính phải phân bổ dần vào các đối tượng chịu chi phí trong nhiều kỳ kế toán.

      Phương pháp phân bổ chi phí trả trước: Phân bổ theo phương pháp đường thẳng.

     8.Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả

     Chi phí phải trả: ghi nhận các khoản chi phí ước tính cho hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ nhưng thực tế chưa phát sinh việc chi trả do chưa có số liệu quyết toán chính thức với đơn vị cung cấp hàng hóa, dịch vụ.

     10.Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu

     Vốn đầu tư của chủ sở hữu: Được ghi nhận theo số vốn thực góp của chủ sở hữu.

     Thặng dư vốn cổ phần: Được ghi nhận theo số chênh lệch tăng do phát hành cổ phiếu cao hơn mệnh giá và chênh lệch tăng, giảm so với giá mua lại khi tái phát hành cổ phiếu quỹ.

     Cổ phiếu ngân quỹ: Được ghi nhận theo giá thực tế mua lại bao gồm giá mua lại và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc mua lại cổ phiếu như chi phí giao dịch.

     Chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ và chênh lệch do đánh giá lại các khoản mục có gốc ngoại tệ cuối kỳ được ghi nhận vào doanh thu và chi phí hoạt động tài chính trong kỳ theo hướng dẫn của Chuẩn mực kế toán số 10 “Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái”.

     Nguyên tắc ghi nhận lợi nhuận chưa phân phối: Là số lợi nhuận từ hoạt động của doanh nghiệp sau khi trừ chi phí thuế TNDN (nếu có) và các khoản điều chỉnh do áp dụng hồi tố thay đổi chính sách kế toán và điều chỉnh hồi tố sai sót trọng yếu của các năm trước.

     Việc tăng giảm vốn điều lệ và phân phối lợi nhuận được thực hiện theo Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông thường niên.

     11.Nguyên tắc ghi nhận doanh thu

     Doanh thu bán hàng: Tuân thủ 5 điều kiện ghi nhận doanh thu quy định tại Chuẩn mực kế toán số 14 - Doanh thu và thu nhập khác, doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản tiền đã thu hoặc sẽ thu được theo nguyên tắc kế toán dồn tích.

     Doanh thu hoạt động xây lắp được ghi nhận khi giá trị xây lắp được xác định một cách đáng tin cậy căn cứ vào biên bản nghiệm thu khối lượng công trình hoàn thành và phiếu giá được xác định giữa chủ đầu tư và Công ty, hoá đơn đã lập và được khách hàng chấp nhận thanh toán.

     Doanh thu hoạt động tài chính: Tuân thủ 2 điều kiện ghi nhận doanh thu quy định tại Chuẩn mực kế toán số 14 - Doanh thu và thu nhập khác, bao gồm lãi tiền gửi ngân hàng được ghi nhận trên cơ sở thông báo về lãi tiền gửi hàng tháng của ngân hàng, cổ tức lợi nhuận được chia, lãi chênh lệch tỷ giá thực hiện, lãi thu được từ hoạt động kinh doanh chứng khoán.

     12.Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí tài chính

     Các khoản chi phí được ghi nhận vào chi phí tài chính bao gồm: Chi phí lãi tiền vay; chênh lệch tỷ giá hối đoái thực hiện cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ; các khoản chi phí đầu tư tài chính khác.

     Các khoản trên được ghi nhận theo tổng số phát sinh trong kỳ, không bù trừ với doanh thu hoạt động tài chính.

     13.Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

     Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành được xác định trên cơ sở thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.

     Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại được xác định trên cơ sở số chênh lệch tạm thời được khấu trừ, số chênh lệch tạm thời chịu thuế và thuế suất thuế TNDN.

     Việc xác định Thuế thu nhập doanh nghiệp của Công ty căn cứ vào các quy định hiện hành về thuế.

     14.Các nguyên tắc và phương pháp kế toán khác

      Thuế GTGT: Công ty thực hiện hạch toán và kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

 

V.THÔNG TIN BỔ SUNG CHO CÁC KHOẢN MỤC TRÌNH BÀY TRONG BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

     1.Tiền

 

31/12/2012

 

01/01/2012

Đồng

Đồng

Tiền mặt tại quỹ

35.535.981

 

47.666.373

Tiền gửi ngân hàng

1.377.691.033

 

4.705.651.233

Tổng

1.413.227.014

 

4.753.317.606

(*) Chi tiết ngân hàng                                                          31/12/2012                           01/01/2012

                                                                                  USD                Đồng                 USD              Đồng

Tiền gởi Việt nam đồng                                                       1.364.815.789                         4.686.448.025                                     

         NH TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam – CN Hải Vân           1.350.537.614                         4.667.629.312

         NH TMCP Quân đội – CN Đà Nẵng                                              6.794.830                               6.687.005

         NH TMCP Ngoại thương Việt Nam – CN Đà Nẵng                          2.883.125                               2.955.259

         NH TMCP Công thương Việt Nam – CN Đà Nẵng                                      0                                 2.860.792

         NH TMCP Đông Nam Á – CN Đà Nẵng                                             916.911                               2.131.690

         NH TMCP Kỹ thương Việt Nam – CN Đà Nẵng                                3.683.309                               1.680.732

         NH TMCP Công thương Việt Nam – CN Liên Chiểu                                      0                               1.445.216

         Công ty CP chứng khoán Châu Á Thái Bình Dương                                     0                               1.058.019

Tiền gởi ngoại tệ ( USD )                                          618,17         12.875.244          921,99          19.203.208                 

         NH Đầu tư và phát triển Hải Vân                            160,68            3.346.643            387,83             8.077.723

         NH TMCP Ngoại thương Việt Nam – CN Đà Nẵng       313,37            6.526.870            383,56            7.988.788

         NH TMCP Đông Nam Á – CN Đà Nẵng                      144,12             3.001.731           150,60             3.136.697

         Tổng:                                                               618,17      1.377.691.033         921,99      4.705.651.233 

      2.Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn

 

31/12/2012

 

01/01/2012

Đồng

Đồng

Tiền gởi tiết kiệm có kỳ hạn tại NH ĐT&PT Hải Vân

0

 

5.000.000.000

Tổng

0

 

5.000.000.000

     3.Các khoản phải thu ngắn hạn khác

 

31/12/2012

 

01/01/2012

Đồng

Đồng

Tổng công ty CP Xây dựng điện Việt Nam ( Tiền đền bù )

 

 

19.559.540

Thuế thu nhập cá nhân

127.304.758

 

55.582.919

Phải thu bảo hiểm của công nhân viên

4.834.040

 

58.111.441

Phải thu lãi tiền gởi có kỳ hạn NH ĐT&PT Hải Vân

135.000.000

 

0

Phải thu tiền án phí nộp tòa án ( Thiên Danh An )

26.156.000

 

0

Phải thu khác Công nhân

2.989.136

 

99.184.805

Tổng

296.283.934

 

232.438.705

     4.Hàng tồn kho

 

31/12/2012

 

01/01/2012

Đồng

Đồng

Nguyên liệu, vật liệu

19.700.711.120

 

22.679.766.627

Công cụ, dụng cụ

89.273.542

 

217.120.795

Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang

18.832.698.702

 

9.279.974.770

Thành phẩm

1.818.609.484

 

1.297.251.357

Tổng

40.441.292.848

 

33.474.113.549

  1. 8.Tăng, giảm tài sản cố định hữu hình

Đơn vị tính: Đồng

KHOẢN MỤC

Nhà cửa,
vật kiến trúc

Máy móc,
thiết bị

Phương tiện vận tải,
truyền dẫn

Thiết bị, dụng cụ quản lý

Tổng cộng

NGUYÊN GIÁ

 

 

 

 

 

Tại ngày 01/01/2012

16.160.859.136

47.096.624.490

4.954.461.507

1.713.873.379

69.925.818.512

Tăng do mua sắm

414.518.182

210.199.090

457.501.818

22.138.182

1.104.357.272

Thanh lý, nhượng bán

0

0

0

0

0

Tại ngày 31/12/2012

16.575.377.318

47.306.823.580

5.411.963.235

1.736.011.561

71.030.175.784

GIÁ TRỊ HAO MÒN LŨY KẾ

 

 

 

 

 

Tại ngày 01/01/2012

11.627.559.748

36.319.787.534

1.200.030.944

1.300.430.585

50.447.808.811

Khấu hao trong kỳ

268.969.605

2.282.402.622

305.972.023

68.939.580

2.926.283.830

Thanh lý, nhượng bán

0

0

0

0

0

Tại ngày 31/12/2012

11.896.529.353

38.602.190.156

1.506.002.967

1.369.370.165

53.374.092.641

GIÁ TRỊ CÒN LẠI

 

 

 

 

 

Tại ngày 01/01/2012

4.533.299.388

10.776.836.956

3.754.430.563

413.442.794

19.478.009.701

Tại ngày 31/12/2012

4.678.847.965

8.704.633.424

3.905.960.358

366.641.396

17.656.083.143

     10.Tăng, giảm tài sản cố định vô hình

                                                                                                                                      Đơn vị tính: Đồng

KHOẢN MỤC

Phần mềm
máy tính

Quyền sử dụng đất

Tổng cộng

NGUYÊN GIÁ

 

 

 

Tại ngày 01/01/2012

130.656.000

2.176.216.798

2.306.872.798

Tăng do mua sắm

0

0

0

Giảm khác

0

0

0

Tại ngày 31/12/2012

130.656.000

2.176.216.798

2.306.872.798

GIÁ TRỊ HAO MÒN LŨY KẾ

 

 

 

Tại ngày 01/01/2012

64.400.136

 

64.400.136

Khấu hao trong kỳ

14.144.500

 

14.144.500

Giảm khác

0

0

0

Tại ngày 31/12/2012

78.544.636

 

78.544.636

GIÁ TRỊ CÒN LẠI

 

 

 

Tại ngày 01/01/2012

66.255.864

2.176.216.798

2.242.472.662

Tại ngày 31/12/2012

52.111.364

2.176.216.798

2.228.328.162

     13.Đầu tư dài hạn khác

 

 

31/12/2012

 

 

01/01/2012

Số CP

Đồng

Số CP

Giá trị (đ)

Công ty Cổ phần ĐT&PT điện Sông Ba

250.000

2.500.000.000

 

250.000

2.500.000.000

Tổng

250.000

2.500.000.000

 

250.000

2.500.000.000

     14.Chi phí trả trước dài hạn

 

31/12/2012

 

01/01/2012

 

Đồng

Đồng

Chi phí công cụ dụng cụ

950.517.717

 

506.108.798

Tổng

950.517.717

 

506.108.798

 

      15.Vay và nợ ngắn hạn

 

31/12/2012

 

01/01/2012

 

Đồng

Đồng

Vay ngắn hạn

45.143.452.523

 

43.193.423.432

Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam - CN Hải Vân

45.143.452.523

 

43.193.423.432

Tổng

45.143.452.523

 

43.193.423.432

     16.Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

 

31/12/2012

 

01/01/2012

Đồng

Đồng

Thuế giá trị gia tăng

1.539.792.095

 

 

Thuế thu nhập doanh nghiệp

781.427.533

 

1.801.267.107

Thuế TNCN

 

 

 

Tổng

2.321.219.628

 

1.801.267.107

     17.Chi phí phải trả

 

31/12/2012

 

01/01/2012

Đồng

Đồng

Chi phí trích trước cho các công trình

1.105.202.204

 

1.354.808.223

Chi phí trích trước tiền lãi vay phải trả

103.133.582

 

150.009.926

Tổng

1.208.335.786

 

1.504.818.149

 

     18.Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác

 

31/12/2012

 

01/01/2012

Đồng

Đồng

Ban QLDA các công trình điện Miền Trung

246.623.856

 

269.893.379

Cty CP tư vấn và xây dựng điện VNECO ( Tạm giữ Vtư A cấp thừa ĐZ Buôn Tua Shar – Đak Nông )

17.862.000

 

17.862.000

Kinh phí công đoàn

94.212.508

 

75.297.368

Bảo hiểm xã hội

 

 

 

Bảo hiểm y tế

12.669.039

 

 

Bảo hiểm thất nghiệp

39.590.459

 

36.224.898

Các khoản phải trả khác

 

 

3.000.000

Tổng công ty CP xây dựng điện VN ( Đền bù ĐZ SL-HH)

77.502.460

 

 

Tổng

488.460.322

 

402.277.645

         

 

 


     22.Vốn chủ sở hữu

a.Bảng đối chiếu biến động của Vốn chủ sở hữu

                                                                                                                                                                                                 Đơn vị tính: Đồng

Chỉ tiêu

Vốn đầu tư
của CSH

Thặng dư vốn cổ phần

Vốn khác
của CSH

Cổ phiếu quỹ

Quỹ dự phòng
tài chính

Quỹ đầu tư
phát triển

Lợi nhuận
chưa phân phối

Tổng

Số dư đầu kỳ (1/1/2012)

55.010.240.000

10.127.562.000

4.846.605.562

(6.168.057.201)

3.019.980.807

5.557.078.648

7.319.256.281

79.712.666.097

Tăng vốn trong kỳ

0

0

0

0

192.313.000

192.313.000

0

384.626.000

Lãi trong kỳ

0

0

0

0

0

0

4.711.054.610

4.711.054.610

PPLN trong kỳ

0

0

0

0

0

0

(7.309.317.200)

(7.309.317.200)

Giảm vốn trong kỳ

0

0

0

0

0

(264.884.727)

0

(264.884.727)

Giảm khác

0

0

0

0

0

0

0

0

Số dư cuối kỳ (31/12/2012)

55.010.240.000

10.127.562.000

4.846.605.562

(6.168.057.201)

3.212.293.807

5.484.506.921

4.720.993.691

77.234.144.780

(*) Chi tiết tăng

- Quỹ dự phòng tài chính, quỹ đầu tư phát triển tăng do phân phối lợi nhuận năm 2011 theo Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2012 ngày 11/4/2012.

(*) Chi tiết giảm

- Lợi nhuận chưa phân phối giảm do phân phối lợi nhuận năm 2011 theo Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2012 ngày 11/4/2012.

- Quỹ đầu tư phát triển giảm do thanh toán chi phí tổ chức và phục vụ đoàn đi làm việc với đối tác tại Thanh Đảo Trung Quốc

b. Chi tiết vốn chủ sở hữu

 

31/12/2012

 

01/01/2012

Đồng

Đồng

Vốn góp của các cổ đông

55.010.240.000

 

55.010.240.000

Tổng

55.010.240.000

 

55.010.240.000


đ. Cổ phiếu

 

31/12/2012

 

01/01/2012

Đồng

Đồng

- Số lượng cổ phiếu đăng ký phát hành

5.501.024

 

5.501.024

- Số lượng cổ phiếu đã bán ra công chúng

5.501.024

 

5.501.024

  + Cổ phiếu phổ thông

5.501.024

 

5.501.024

  + Cổ phiếu ưu đãi

0

 

0

- Số lượng cổ phiếu được mua lại

553.547

 

553.547

  + Cổ phiếu phổ thông

553.547

 

553.547

  + Cổ phiếu ưu đãi

0

 

0

- Số lượng cổ phiếu đang lưu hành

4.947.477

 

4.947.477

  + Cổ phiếu phổ thông

4.947.477

 

4.947.477

  + Cổ phiếu ưu đãi

0

 

0

e. Các quỹ của doanh nghiệp

 

31/12/2012

 

01/01/2012

 

Đồng

Đồng

Quỹ đầu tư phát triển

5.484.506.921

 

5.557.078.648

Quỹ dự phòng tài chính

3.212.293.807

 

3.019.980.807

Mục đích trích lập và sử dụng các quỹ của doanh nghiệp:

- Quỹ đầu tư và phát triển được sử dụng để đầu tư mở rộng quy mô hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc đâu tư chiều sâu của Công ty.

- Quỹ dự phòng Tài chính dùng để bù đắp phần còn lại của những tổn thất, thiệt hại đã xảy ra trong quá trình kinh doanh sau khi đã được bồi thường của các tổ chức, cá nhân gây ra các tổn thất và của các tổ chức Bảo hiểm.

VI.THÔNG TIN BỔ SUNG CHO CÁC KHOẢN MỤC TRÌNH BÀY TRONG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

     25.Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 01)

 

Quý IV năm 2012

Quý IV năm 2011

Luỹ kế từ đầu năm đến cuối quý này năm nay

Luỹ kế từ đầu năm đến cuối quý này năm trước

Đồng

Đồng

Đồng

Đồng

Doanh thu bán hàng

80.723.164.690

49.744.117.974

169.298.460.323

97.443.545.577

Doanh thu hợp đồng xây lắp

10.132.154.147

5.619.124.744

11.930.799.407

17.314.488.833

Tổng

90.855.318.837

55.363.242.718

181.229.259.730

114.758.034.410

      28.Giá vốn hàng bán

 

Quý IV năm 2012

Quý IV năm 2011

Luỹ kế từ đầu năm đến cuối quý này năm nay

Luỹ kế từ đầu năm đến cuối quý này năm trước

Đồng

Đồng

Đồng

Đồng

Giá vốn của hàng hóa đã bán

75.845.907.020

47.830.151.080

155.645.085.419

91.001.011.003

Giá vốn của hợp đồng xây lắp

9.245.673.755

3.983.059.694

10.635.058.324

13.302.532.638

Tổng

85.091.580.775

51.813.210.774

166.280.143.743

104.303.543.641

     29.Doanh thu tài chính (Mã số 21)

 

Quý IV năm 2012

Quý IV năm 2011

Luỹ kế từ đầu năm đến cuối quý này năm nay

Luỹ kế từ đầu năm đến cuối quý này năm trước

Đồng

Đồng

Đồng

Đồng

Lãi tiền gửi ngân hàng, tiền cho vay

172.033.519

112.169.162

356.382.534

1.859.689.390

Cổ tức, lợi nhuận được chia

 

 

125.000.000

 

Lãi chênh lệch tỷ giá đã thực hiện

56.072.453

 

66.672.664

15.793.014

Tổng

228.105.972

112.169.162

548.055.198

1.875.482.404

     30.Chi phí tài chính (Mã số 22)

 

Quý IV năm 2012

Quý IV năm 2011

Luỹ kế từ đầu năm đến cuối quý này năm nay

Luỹ kế từ đầu năm đến cuối quý này năm trước

Đồng

Đồng

Đồng

Đồng

Lãi tiền vay

1.574.140.435

1.521.102.747

5.731.578.526

3.844.102.711

Lỗ chênh lệch tỷ giá đã thực hiện

9.051.726

917.114.991

61.313.659

1.607.094.910

Dự phòng giảm giá các khoản đầu tư ngắn hạn, dài hạn

25.000.000

550.000.000

(225.000.000)

1.050.000.000

Chi phí tài chính khác

 

 

284.167

5.000.000

Tổng

1.608.192.161

2.988.217.738

5.568.176.352

6.506.197.621

     31.Chi phí thuế Thu nhập doanh nghiệp hiện hành

 

Quý IV năm 2012

Quý IV năm 2011

Luỹ kế từ đầu năm đến cuối quý này năm nay

Luỹ kế từ đầu năm đến cuối quý này năm trước

 

Đồng

Đồng

Đồng

Đồng

Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế

2.967.285.621

1.665.794.207

6.345.062.734

5.658.699.353

Các khoản điều chỉnh lợi nhuận khi tính thuế TNDN

141.500.064

1.398.784.384

190.969.765

3.369.308.753

- Các khoản tiền truy thuế,phạt  

125.000.000

419.730.846

125.002.912

1.668.775.296

- Phụ cấp HĐQT, BKS không tham gia điều hành SXKD

16.500.000

10.500.000

66.000.000

42.000.000

-Lỗ c/lệch tỷ giá chưa thực hiện

64

968.553.538

(33.147)

1.658.533.457

Tổng lợi nhuận tính thuế

3.108.785.685

3.064.578.591

6.536.032.499

9.028.008.106

Chi phí thuế thu nhập D/nghiệp

777.196.421

766.144.648

1.634.008.124

2.257.002.027

 

VII. NHỮNG THÔNG TIN KHÁC

     1.Thông tin so sánh

     Số liệu so sánh được lấy từ Báo cáo tài chính cho kỳ kế toán từ ngày 01/01/2011 đến ngày 31/12/2011 của Công ty Cổ phần Chế tạo kết cấu thép Vneco.SSM (Ban hành theo Quyết định số 12/2005/QĐ-BTC ngày 15/02/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).

                                                                                                           Đà Nẵng, ngày 16 tháng 01 năm 2013

        Người lập biểu                                      Kế toán trưởng                                        Giám đốc

                                                                               

                  

                                                                                                                                                           

                                                                    Nguyễn Tất Ánh                                     Hồ Thái Hoà

 
Copyright 2010 © STEEL STRUCTURE MANUFACTURE JOINT STOCK COMPANY. All rights reserved.
POWERED BY PTC “ http://www.ptc.com.vn”