English I Tiếng Việt
Tìm kiếm Google :
 
Bảng báo giá
Thông báo tuyển dụng
Chứng khoán VNECO.SSM
Hệ thống phân phối
Hỏi và đáp
Thông tin cổ đông
 
   
 
  Thuyết minh báo cáo tài chính năm 2011
 

CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ TẠO KẾT CẤU THÉP VNECO.SSM                                                  MẪU SỐ B09 -DN

 Địa chỉ KCN Hoà Khánh-Quận Liên Chiểu-TP Đà Nẵng                                  Ban hành kèm theo QĐ15/2006/QĐ-BTC

     Điện thoại :05113.732998 fax:05113.732489                                          ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH

(Thuyết minh này là một bộ phận hợp thành cần được đọc với báo cáo tài chính )

I.ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP

     1.Hình thức sở hữu vốn

     Công ty Cổ phần Chế tạo Kết cấu thép VNECO.SSM (sau đây được viết tắt là "Công ty") được thành lập theo Quyết định số 85/QĐ-BCN ngày 01/9/2004 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về việc chuyển Nhà máy Chế tạo Kết cấu thép Đà Nẵng thành Công ty Cổ phần Chế tạo Kết cấu thép Đà Nẵng, từ ngày 21/3/2006 đổi tên thành Công ty Cổ phần Chế tạo kết cấu thép VNECO.SSM.

     Công ty được Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Đà Nẵng cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 3203000479 lần đầu ngày 26/10/2004 và đăng ký thay đổi lần thứ 7 ngày 07/01/2011 số 0400474004.

     Hình thức sở hữu vốn: Cổ phần.

     Vốn điều lệ của Công ty theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thay đổi lần thứ 7 ngày 07/01/2011 là 55.010.240.000 đồng (năm mươi lăm tỷ, mười triệu, hai trăm bốn mươi nghìn đồng chẵn).

     Trụ sở chính: Khu Công nghiệp Hòa Khánh, Quận Liên Chiểu, Đà Nẵng.

     2.Lĩnh vực kinh doanh chính

     Trong năm tài chính 2011, lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của Công ty là sản xuất công nghiệp cơ khí chế tạo, mạ kẽm, xây dựng, kinh doanh vận tải hàng.

     3.Ngành nghề kinh doanh theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

  • Thiết kế, chế tạo kết cấu thép, cột thép, khung nhà tiền chế và các sản phẩm cơ khí khác;
  • Mạ kẽm các sản phẩm cơ khí và dịch vụ mạ kẽm;
  • Xây lắp các công trình hệ thống lưới điện và trạm biến áp điện đến 500KV, các công trình nguồn điện, công trình công nghiệp, dân dụng, giao thông, thuỷ lợi;
  • Kinh doanh vận tải hàng; Kinh doanh xuất nhập khẩu vật tư thiết bị điện, vật liệu xây dựng, thiết bị phương tiện vận tải, xe máy thi công;
  • Kinh doanh phát triển nhà hạ tầng và kỹ thuật đô thị, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế mới và dịch vụ nhà đất;
  • Tư vấn, giám sát, đền bù giải phóng mặt bằng. Thiết kế, chế tạo và lắp đặt cột viễn thông, tháp truyền hình;
  • Đầu tư, xây dựng và cho thuê hạ tầng thông tin liên lạc ngành viễn thông (trạm BTS).

II.KỲ KẾ TOÁN, ĐƠN VỊ TIỀN TỆ SỬ DỤNG TRONG KẾ TOÁN

      1.Kỳ kế toán năm

     Kỳ kế toán năm theo năm dương lịch của Công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc tại ngày 31 tháng 12 hàng năm.

     2.Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán

     Đơn vị tiền tệ sử dụng để ghi sổ kế toán và lập Báo cáo tài chính là Đồng Việt Nam (đ).

 

III.CHUẨN MỰC VÀ CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN ÁP DỤNG

     1.Chế độ kế toán áp dụng

     Công ty thực hiện công tác kế toán theo Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Thông tư số 244/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung chế độ kế toán doanh nghiệp.

     2.Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán

     Công ty đã áp dụng các Chuẩn mực kế toán Việt Nam và các văn bản hướng dẫn Chuẩn mực kế toán Việt Nam. Báo cáo tài chính được lập và trình bày phù hợp với các quy định của Chuẩn mực kế toán Việt Nam và Chế độ kế toán doanh nghiệp được ban hành tại Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Thông tư 244/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán doanh nghiệp.

     3.Hình thức kế toán áp dụng

     Hình thức kế toán áp dụng: Kế toán trên máy vi tính.

IV.CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG

     1.Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và tương đương tiền

     Các khoản tiền và tương đương tiền được ghi nhận trong Báo cáo tài chính gồm: Tiền mặt, tiền gửi thanh toán tại các ngân hàng, các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn không quá ba tháng, có tính thanh khoản cao, có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành các lượng tiền xác định và không có nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền, tiền đang chuyển đảm bảo đã được kiểm kê đầy đủ.

     Nguyên tắc và phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác ra đồng Việt Nam: Các nghiệp vụ phát sinh không phải là đồng Việt Nam (ngoại tệ) được chuyển đổi thành đồng Việt Nam theo tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh. Số dư tiền và các khoản công nợ có gốc ngoại tệ tại thời điểm kết thúc niên độ kế toán được chuyển đổi thành đồng Việt Nam theo tỷ giá mua bán thực tế bình quân liên ngân hàng thương mại do Ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm kết thúc kỳ kế toán năm.

     2.Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho

     Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Phản ánh và ghi chép theo nguyên tắc giá gốc.

     Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Bình quân gia quyền.

     Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.

     3.Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao TSCĐ

     Tài sản cố định của Công ty được phản ánh theo nguyên giá và giá trị hao mòn lũy kế.

     Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ: Theo nguyên tắc giá gốc.

     Phương pháp khấu hao tài sản cố định: TSCĐ được khấu hao theo phương pháp đường thẳng, tỷ lệ khấu hao phù hợp với Chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định ban hành kèm theo Thông tư số 203/2009/TT-BTC ngày 20/10/2009 của Bộ Tài chính về việc ban hành Chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.

     5.Nguyên tắc ghi nhận các khoản đầu tư tài chính

     Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, dài hạn được ghi nhận theo giá gốc.

     Nguyên tắc lập dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn, dài hạn: Theo hướng dẫn tại Thông tư số 228/2009/TT-BTC ngày 07/12/2009 của Bộ Tài chính về việc “Hướng dẫn chế độ trích lập và sử dụng các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, tổn thất các khoản đầu tư tài chính, nợ phải thu khó đòi và bảo hành sản phẩm, hàng hoá, công trình xây lắp tại doanh nghiệp” và Thông tư 34/2011/TT-BTC ngày 14/3/2011 về việc sửa đổi Thông tư 228/2009/TT-BTC.

     6.Nguyên tắc ghi nhận và vốn hóa các khoản chi phí đi vay

     Chi phí đi vay được ghi nhận vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ khi phát sinh, trừ khi được vốn hóa theo quy định của Chuẩn mực kế toán số 16 - Chi phí đi vay.

     7.Nguyên tắc ghi nhận và vốn hóa các khoản chi phí khác

     Chi phí trả trước: Chi phí trả trước được vốn hóa để phân bổ vào chi phí sản xuất, kinh doanh bao gồm các khoản chi phí: Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ; Công cụ, dụng cụ xuất dùng một lần với giá trị lớn và bản thân công cụ, dụng cụ tham gia vào hoạt động kinh doanh trên một năm tài chính phải phân bổ dần vào các đối tượng chịu chi phí trong nhiều kỳ kế toán.

     Phương pháp phân bổ chi phí trả trước: Phân bổ theo phương pháp đường thẳng.

     8.Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả

     Chi phí phải trả: ghi nhận các khoản chi phí ước tính cho hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ nhưng thực tế chưa phát sinh việc chi trả do chưa có số liệu quyết toán chính thức với đơn vị cung cấp hàng hóa, dịch vụ.

     10.Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu

     Vốn đầu tư của chủ sở hữu: Được ghi nhận theo số vốn thực góp của chủ sở hữu.

     Thặng dư vốn cổ phần: Được ghi nhận theo số chênh lệch tăng do phát hành cổ phiếu cao hơn mệnh giá và chênh lệch tăng, giảm so với giá mua lại khi tái phát hành cổ phiếu quỹ.

     Cổ phiếu ngân quỹ: Được ghi nhận theo giá thực tế mua lại bao gồm giá mua lại và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc mua lại cổ phiếu như chi phí giao dịch.

     Chênh lệch tỷ giá hối đoái: Được ghi nhận theo chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh do thay đổi tỷ giá chuyển đổi tiền tệ khi ghi sổ kế toán, chưa được xử lý tại thời điểm báo cáo.

     Nguyên tắc ghi nhận lợi nhuận chưa phân phối: Là số lợi nhuận từ hoạt động của doanh nghiệp sau khi trừ chi phí thuế TNDN (nếu có) và các khoản điều chỉnh do áp dụng hồi tố thay đổi chính sách kế toán và điều chỉnh hồi tố sai sót trọng yếu của các năm trước.

     Việc tăng giảm vốn điều lệ và phân phối lợi nhuận được thực hiện theo Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông thường niên.

     11.Nguyên tắc ghi nhận doanh thu

     Doanh thu bán hàng: Tuân thủ 5 điều kiện ghi nhận doanh thu quy định tại Chuẩn mực kế toán số 14 - Doanh thu và thu nhập khác, doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản tiền đã thu hoặc sẽ thu được theo nguyên tắc kế toán dồn tích.

     Doanh thu hoạt động xây lắp được ghi nhận khi giá trị xây lắp được xác định một cách đáng tin cậy căn cứ vào biên bản nghiệm thu khối lượng công trình hoàn thành và phiếu giá được xác định giữa chủ đầu tư và Công ty, hoá đơn đã lập và được khách hàng chấp nhận thanh toán.

     Doanh thu hoạt động tài chính: Tuân thủ 2 điều kiện ghi nhận doanh thu quy định tại Chuẩn mực kế toán số 14 - Doanh thu và thu nhập khác, bao gồm lãi tiền gửi ngân hàng được ghi nhận trên cơ sở thông báo về lãi tiền gửi hàng tháng của ngân hàng, cổ tức lợi nhuận được chia, lãi chênh lệch tỷ giá thực hiện, lãi thu được từ hoạt động kinh doanh chứng khoán.

     12.Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí tài chính

     Các khoản chi phí được ghi nhận vào chi phí tài chính bao gồm: Chi phí lãi tiền vay; chênh lệch tỷ giá hối đoái thực hiện cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ; các khoản chi phí đầu tư tài chính khác.

     Các khoản trên được ghi nhận theo tổng số phát sinh trong kỳ, không bù trừ với doanh thu hoạt động tài chính.

     13.Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

     Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành được xác định trên cơ sở thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.

     Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại được xác định trên cơ sở số chênh lệch tạm thời được khấu trừ, số chênh lệch tạm thời chịu thuế và thuế suất thuế TNDN.

     Việc xác định Thuế thu nhập doanh nghiệp của Công ty căn cứ vào các quy định hiện hành về thuế. Tuy nhiên, việc xác định số thuế sau cùng về Thuế thu nhập doanh nghiệp tuỳ thuộc vào kết quả kiểm tra của cơ quan thuế có thẩm quyền.

     14.Các nguyên tắc và phương pháp kế toán khác

     Thuế GTGT: Công ty thực hiện hạch toán và kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

V.THÔNG TIN BỔ SUNG CHO CÁC KHOẢN MỤC TRÌNH BÀY TRONG BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

    1.Tiền

 

 

(*) Chi tiết ngân hàng

 

    2.Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn

 

    3.Các khoản phải thu ngắn hạn khác

 

     4.Hàng tồn kho

 

 

     8.Tăng, giảm tài sản cố định hữu hình

Đơn vị tính: đ

 

       Giá trị còn lại tại 31/12/2011 của TSCĐ hữu hình đã dùng để thế chấp, cầm cố đảm bảo các khoản vay:  2.070.473.585 đồng.

       Nguyên giá TSCĐ cuối năm đã khấu hao hết nhưng vẫn còn sử dụng: 28.459.405.365 đồng.

       Nguyên giá TSCĐ cuối năm chờ thanh lý: 0 đồng

    10.Tăng, giảm tài sản cố định vô hình

                                                                                                                                      Đơn vị tính: đ

 

    11.Chi phí xây dựng cơ bản dở dang

 

   13.Đầu tư dài hạn khác

 

    14.Chi phí trả trước dài hạn

 

    15.Vay và nợ ngắn hạn

 

    16.Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

 

    17.Chi phí phải trả

 

    18.Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác

 


    22.Vốn chủ sở hữu

a.Bảng đối chiếu biến động của Vốn chủ sở hữu

                                                                                                                                                                                                                        Đơn vị tính: đ

 

(*) Chi tiết tăng

-           Quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phòng tài chính tăng do phân phối lợi nhuận năm 2010 theo Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2011 ngày 24/4/2011.

-           Cổ phiếu quỹ tăng do Công ty đã hoàn tất việc mua lại cổ phiếu quỹ với số lượng 550.000 cổ phiếu (tương ứng với giá trị là: 6.132.587.201 đồng) theo Báo cáo kết quả giao dịch cổ phiếu quỹ số 332BC/VNECO.SSM/2011 ngày 08/6/2011 của Công ty.

-           Vốn khác của Chủ sở hữu tăng do Công ty dùng Quỹ đầu tư phát triển để mua tài sản cố định vô hình là quyền sử dụng đất.

(**) Chi tiết giảm

-        Quỹ đầu tư phát triển giảm do mua tài sản cố định, thanh toán chi phí học lớp kỹ năng thuyết trình, quản trị doanh nghiệp và chi phí nghiên cứu, học tập tại nước ngoài.

-        Quỹ dự phòng tài chính giảm do thanh toán lệ phí thi hành án.

-        Lợi nhuận chưa phân phối giảm do phân phối lợi nhuận năm 2010 theo Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2011 ngày 24/4/2011.


b.Chi tiết vốn chủ sở hữu

 

c.Các giao dịch về vốn với các chủ sở hữu và phân phối cổ tức lợi nhuận được chia

 

đ.Cổ phiếu

 

e.Các quỹ của doanh nghiệp

 

Mục đích trích lập và sử dụng các quỹ của doanh nghiệp:

-          Quỹ đầu tư và phát triển được sử dụng để đầu tư mở rộng quy mô hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc đầu tư chiều sâu của Công ty.

-          Quỹ dự phòng Tài chính dùng để bù đắp phần còn lại của những tổn thất, thiệt hại đã xảy ra trong quá trình kinh doanh sau khi đã được bồi thường của các tổ chức, cá nhân gây ra các tổn thất và của các tổ chức Bảo hiểm.

VI.THÔNG TIN BỔ SUNG CHO CÁC KHOẢN MỤC TRÌNH BÀY TRONG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

    25.Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

 

    26.Các khoản giảm trừ doanh thu

 

    27.Doanh thu thuần bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ

 

    28.Giá vốn hàng bán

 

    29.Doanh thu tài chính

 

    30.Chi phí tài chính

 

    31.Chi phí thuế Thu nhập doanh nghiệp hiện hành

 

    32.Chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố

 

 

 

 

    33. Lãi cơ bản trên cổ phiếu

 

VII.NHỮNG THÔNG TIN KHÁC

    2. Những sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm

       Không có sự kiện nào phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm.

    5.Thông tin so sánh

Số liệu so sánh được lấy từ Báo cáo tài chính năm 2010 của Công ty Cổ phần Chế tạo kết cấu thép Vneco.SSM đã được kiểm toán bởi Chi nhánh Công ty TNHH Kiểm toán và Dịch vụ tin học Tp.Hồ Chí Minh (AISC).

    6.Tính hoạt động liên tục

       Không có dấu hiệu nào cho thấy hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty diễn ra không liên tục.

  Đà Nẵng, ngày 15 tháng 02 năm 2012

       Người lập biểu                                     Kế toán trưởng                                                          Giám đốc

                                                                               

                  

                                                                                                                                           

                                                                  Nguyễn Tất Ánh                                                        Hồ Thái Hoà
 
Copyright 2010 © STEEL STRUCTURE MANUFACTURE JOINT STOCK COMPANY. All rights reserved.
POWERED BY PTC “ http://www.ptc.com.vn”